HÀM INDIRECT – Cách sử dụng hàm INDIRECT và ví dụ cụ thể.

Hàm INDIRECT trong excel trả về tham chiếu được chỉ rõ bởi một chuỗi văn bản. Phạm vi trích xuất dữ liệu có thể được diễn tả bằng tọa độ, tên bảng hoặc chuỗi văn bản. Để kết hợp các ký tự khác nhau thành chuỗi văn bản đầy đủ, bạn có thể sử dụng ký hiệu &.

ĐỊNH NGHĨA HÀM INDIRECT

Trả về tham chiếu được chỉ rõ bởi một chuỗi văn bản.

CÚ PHÁP HÀM

=INDIRECT(ref_text, [a1])

Trong đó:

  • Ref_text – là một ô tham chiếu, hoặc một tham chiếu đến ô ở dạng một chuỗi văn bản, hoặc một mảng mà đã được đặt tên.
  • a1 – là một giá trị logic xác định loại tham chiếu của đối số ref_text:
    • Nếu TRUEhoặc bỏ qua, thì ref_text được hiểu như một tham chiếu ô VD: A1 – tham chiếu ô.
    • Nếu FALSE, ref_text được coi như tham chiếu R1C1.

TRUE/FALSE là đối số không bắt buộc. Nếu nhập TRUE hoặc bỏ qua, văn bản tham chiếu được hiểu là tham chiếu kiểu A1 (chính xác từng ô). Nếu nhập FALSE, văn bản tham chiếu được hiểu là tham chiếu kiểu R1C1 (theo hàng hoặc theo cột).

CÁCH SỬ DỤNG

Tham chiếu tới một ô

hàm indirect

Giải thích: INDIRECT(A1) = INDIRECT(“D1”). Hàm chuyển chuỗi văn bản “D1” thành địa chỉ ô và trả giá trị tương ứng tại ô đó.

Tham chiếu tới một bảng

Hàm INDIRECT có thể chuyển một chuỗi văn bản thành địa chỉ ô hoặc dải ô hợp lệ. Ví dụ:

Giải thích: Công thức ở ô B4 có thể tóm gọn thành =SUM(INDIRECT(“D3:D6”)). Hàm INDIRECT chuyển chuỗi “D3:D6” thành tọa độ của dải ô. Nói cách khác, =SUM(INDIRECT(“D3:D6”)) tương đương =SUM(D3:D6).

Tham chiếu tới vùng đã được đặt tên

hàm indirect

Tham chiếu tới trang tính khác

Giải thích: Ô A1 Sheet1 chứa giá trị 10.Ô A1 Sheet2 chứa giá trị 20.Ô A1 Sheet3 chứa giá trị 30.

Tham khảo thêm một số hàm:

 

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *