Hàm DOLLAR trong excel chuyển đổi một số thành văn bản, sử dụng định dạng tiền tệ. Định dạng được sử dụng là $ #, ## 0,00 _); ($ #, ## 0,00). Cú pháp =DOLLAR(number, [decimal_places] )…
ĐỊNH NGHĨA HÀM DOLLAR
Chuyển đổi một số thành văn bản, sử dụng định dạng tiền tệ.
CÚ PHÁP
=DOLLAR(number, [decimal_places] )
Trong đó:
- Number: Số, tham chiếu đến ô chứa số hoặc công thức sẽ trả về số.
- Decimal_places: Số lượng vị trí thập phân để hiển thị. Số sẽ được làm tròn cho phù hợp.
CÁCH SỬ DỤNG
Chúng ta hãy xem một số ví dụ về hàm CONCATENATE của Excel và khám phá cách sử dụng hàm qua bảng tính dưới đây:
Dựa trên bảng tính Excel ở trên, các ví dụ DOLLAR sau sẽ trả về:
+ Nhập công thức tại ô C6
=DOLLAR(B6, 2)
+ Kết quả trả về tại ô C6 là “$12.50”
+ Nhập công thức tại ô C7
=DOLLAR(B7)
+ Kết quả trả về tại ô C7 là “$15”
+ Nhập công thức tại ô C8. Nếu như bạn không muốn lấy số thập phân, thì chỉ cần nhập địa chỉ ô vào là được.
=DOLLAR(B8)
+ Kết quả tại ô C8 là “$20”
+ Tiếp theo, nhập công thức tại ô C9
=DOLLAR(B9,2)
+ Kết quả trả về tại ô C9 là “$1234.57”
Như vậy bạn đã biết cách chuyển đổi văn bản sang dạng tiền tệ trên excel rồi. Nếu như bạn muốn đếm các ô chứa số thì sử dụng hàm COUNT. Tính trung bình cộng sử dụng hàm AVERAGE. Trong quá trình sử dụng cần lưu ý một số vấn đề sau:
LƯU Ý SỬ DỤNG
- Thông thường, bạn nên sử dụng hộp thoại định dạng ô (Ctrl + 1) hoặc Home> Number> tùy chọn định dạng số kế toán để áp dụng định dạng tiền tệ cho một ô.
- Điều này là do hàm DOLLAR trả về số được cung cấp dưới dạng văn bản.
- Các số được lưu trữ dưới dạng văn bản là một nguyên nhân phổ biến của lỗi bảng tính.
- Vì nhiều hàm bỏ qua chúng, chẳng hạn như SUM, AVERAGE, MIN, MAX, v.v
Tham khảo thêm:
- UPPER – Hàm viết hoa các chữ cái
- LOWER – Hàm viết hoa chữ cái đầu
- CONCATENATE – Hàm nối 2 chuỗi văn bản thành một